Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Thuỷ kinh chú
phần du 枌榆
dt. cây phần du, Bùi Văn Nguyên cho đó là cây bông bưởi, nghĩa bóng chỉ làng xóm, quê nhà. Đời xưa mới lập nên một làng nào đều trồng một thứ cây thổ ngơi để làm ghi. Phía đông ấp phong nhà Hán có làng phần du, làng vua hán cao tổ, đời sau nhân thế gọi làng mình là phần du, cũng như nghĩa chữ tang tử (Đặng Thế Kiệt). Lịch Đạo Nguyên đời Bắc Nguỵ trong Thuỷ kinh chú ghi: “Cao tổ làm vua ở quan trung, thái thượng hoàng muốn về đông, cho nên tạo nên biểu tượng quê cũ, hễ cứ lập ấp lập thành mới đều phải trồng cây phần du, lệnh các nhai đình đều phải như vậy” (高祖王關中,太上皇思東歸,故象舊里,制兹新邑,立城邑,树枌榆,令街庭若一). Phần du lịu điệu thương quê cũ, tùng cúc bù trì nhớ việc hằng. (Ngôn chí 16.5).